Thông tin chung về chương trình học bổng
Số lượng học bổng, trình độ đào tạo và ngành học
Chính phủ U-crai-na cấp 30 học bổng, bao gồm 25 học bổng đào tạo trình độ đại học và/hoặc thạc sĩ; 05 học bổng đào tạo trình độ tiến sĩ theo các chuyên ngành: kĩ thuật, kinh tế và khoa học xã hội.
1.2. Thời gian đào tạo
- Chương trình đại học: 03-04 năm học (không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng);
- Chương trình thạc sĩ: 02 năm học (không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng);
- Chương trình tiến sĩ: 03 năm.
Học bổng tiến sĩ chỉ dành cho ứng viên đã tốt nghiệp đại học, thạc sĩ tại U-crai-na.
Trường hợp đi học đại học, thạc sĩ nếu chưa có ngoại ngữ ứng viên phải tự thu xếp học phí 01 năm học dự bị tiếng.
1.3. Chế độ học bổng
Chính phủ U-crai-na tiếp nhận đào tạo, nghiên cứu miễn phí, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ U-crai-na cho thời gian học chuyên ngành;
Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng cho toàn khóa học theo chế độ hiện hành.
2. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự sơ tuyển
2.1. Điều kiện chung
Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung sau đây:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
- Đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài.
- Chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào để đi học ở nước ngoài trong năm 2017;
- Cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc sau khi tốt nghiệp không trở về nước phục vụ, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người được cấp học bổng phải bồi hoàn kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành;
- Ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam hoặc ngành đã đạt giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành đã học đại học/thạc sĩ, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ/tiến sĩ);
- Chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển;
- Chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng.
Không xét tuyển ứng viên thuộc các trường hợp sau:
+ Đã từng được cơ quan Nhà nước cử đi học ở nước ngoài nhưng không hoàn thành khóa học;
+ Đang làm việc tại cơ quan trong nước nhưng không có văn bản của cơ quan công tác cho phép dự tuyển;
+ Đã được các cơ quan, địa phương trong nước hoặc nước ngoài cấp học bổng đi học đại học/sau đại học ở nước ngoài, hiện có các ràng buộc về nghĩa vụ, trách nhiệm chưa được phép đi học tiếp ở nước ngoài;
+ Đã được tuyển chọn đi học nước ngoài nhưng không đi học vì lý do cá nhân (thời hạn áp dụng là 02 năm kể từ ngày nộp đơn xin rút không đi học).
2.2. Đối tượng, điều kiện cụ thể và hồ sơ dự sơ tuyển bằng tiếng Việt
Học bổng dự tuyển |
Đối tượng và điều kiện cụ thể |
Hồ sơ dự sơ tuyển bằng tiếng Việt |
Hồ sơ dự tuyển bằng tiếng |
Học bổng đại học |
- Sinh viên năm thứ nhất của các đại học, học viện, trường đại học Việt Nam (hệ chính quy tập trung) có kết quả 03 năm học THPT và học kỳ I năm thứ nhất đại học đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương); |
Xem chi tiết tại Phụ lục 1 |
Xem chi tiết tại Phụ lục 4 |
Học bổng thạc sĩ |
- Người có trình độ đại học đang công tác tại các cơ quan nhà nước (biên chế hoặc hợp đồng từ 12 tháng trở lên có đóng bảo hiểm xã hội), không quá 35 tuổi (tính đến 31/7/2017), có thời gian công tác tối thiểu 06 tháng kể từ khi có hợp đồng lao động đầu tiên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển; |
Xem chi tiết tại Phụ lục 2 |
Xem chi tiết tại Phụ lục 4 |
Học bổng tiến sĩ |
- Người có trình độ thạc sĩ hoặc đã tốt nghiệp đại học hệ đào tạo 5 năm trở lên tại U-crai-na, đang công tác tại các cơ quan nhà nước (biên chế hoặc hợp đồng 12 tháng trở lên có đóng bảo hiểm xã hội), không quá 45 tuổi (tính đến 31/7/2017), có thời gian công tác tối thiểu 06 tháng kể từ khi có hợp đồng lao động đầu tiên sau khi tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển; |
Xem chi tiết tại Phụ lục 3 |
Xem chi tiết tại Phụ lục 4 |
3. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển
3.1. Nộp hồ sơ trực tuyến (online)tại: https://tuyensinh.vied.vn/
Ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các files định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến.
3.2. Nộp hồ sơ giấy
Ứng viên chuyển 02 bộ hồ sơ giấy (01 bộ tiếng Việt và 01 bộ tiếng U-crai-na) để đăng ký dự tuyển bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Đào tạo với nước ngoài - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 21 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Hồ sơ cần đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo phụ lục quy định đối với hồ sơ dự tuyển học bổng diện Hiệp định đi U-crai-na năm 2017.
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ quy định ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển sinh (bao gồm cả hồ sơ online và hồ sơ giấy). Hồ sơ nộp muộn sẽ chỉ được xem xét xử lý nếu vẫn còn chỉ tiêu học bổng sau khi đã xét tuyển hồ sơ ứng viên nộp đúng hạn và phía U-crai-na thống nhất việc thực hiện xét tuyển bổ sung; hồ sơ ứng viên không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về điều kiện tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ chỉ được dự tuyển để phía U-crai-na xem xét cấp chế độ học bổng của phía U-crai-na. Người khai hồ sơ dự tuyển không đúng và người xác nhận sai sẽ bị xử lý theo pháp luật và bị hủy bỏ kết quả tuyển sinh liên quan. Bộ Giáo dục và Đào tạo không trả lại hồ sơ và lệ phí dự tuyển trong bất kỳ trường hợp nào.
(Xem thêm thông tin, các mẫu văn bản liên quan tại websites: www.moet.gov.vn, www.vied.vn; liên hệ hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ info@vied.vn, sng@vied.vn).
4. Thời hạn nhận hồ sơ: Hồ sơ phải nộp trước ngày 25/4/2017 (tính theo dấu chuyển hồ sơ đến Cục Đào tạo với nước ngoài và thời gian hoàn thành đăng ký online).
5. Lệ phí dự tuyển: 200.000đ/người nộp trước ngày 25/4/2017 theo hình thức chuyển khoản đến địa chỉ:
Tên đơn vị: Cục Đào tạo với nước ngoài
Số tài khoản: 0021002145014
Tại: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Hà Nội.
Lưu ý: Khi chuyển tiền vào tài khoản của Cục Đào tạo với nước ngoài đề nghị ghi rõ họ và tên ứng viên, trình độ đăng ký dự tuyển (ĐH, ThS, TS) nộp lệ phí dự tuyển học bổng đi U-crai-na theo thông báo tuyển sinh số 193/TB-BGDĐT ngày 22/3/2017.
Nguồn: vied.vn
Tác giả bài viết: Kim Hoa
Nguồn tin: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ý kiến bạn đọc